Thứ Tư, 6 tháng 8, 2025

CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG TY DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

 CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG TY DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ







1. Chi phí kinh doanh vận tải đường
- Tiền lương của lái xe, phụ xe.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương.
- Nhiên liệu.
- Vật liệu phụ
- Chi phí săm lốp.
- Chi phí sửa chữa phương tiện.
- Chi phí khấu hao phương tiện.
- Chi phí CCDC.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Các khoản chi phí khác.
Cụ thể như sau:
* Đối tượng tập hợp Chi phí vận tải được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe chi tiết thành vận chuyển hành khách hay hàng hóa.
* Phương pháp tập hợp chi phí: Có 2 phương pháp là trực tiếp và gián tiếp.
- Chi phi nguyên liệu: Tính theo phương pháp gián tiếp => Căn cứ vào số Km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo công thức:
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x Định mức tiêu hao
(Một số Doanh nghiệp thực hiện khoán Chi phí nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao được xác định trên cơ sở hợp đồng khoán và thanh lý hợp đồng khoán).
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và trích các khoản BHXH, BHYT,...
* Chi phí săm lốp xe: Gồm chi phí mua, sửa chữa săm lốp => Đây là 1 khoản chi phí phát sinh 1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản chi phí này sẽ tiến hành trích trước; Cách xác định như sau:
Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/Số tháng sử dụng ước tính (Thường là 1 năm)
- Chi phí khấu hao phương tiện (Khấu hao TSCĐ).
- Chi phí khác: Chi phí nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, chi phí quản lý đội xe, vé cầu đường,... => Những chi phí này được coi là chi phí sản xuất chung.

2. Cách hạch toán
- Mua xăng dầu, nhiên liệu, ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
- Xuất kho nhiên liệu cho xe, ghi:
Nợ TK 621 (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là TK 1541)
Có TK 152.
- Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe:
+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu, ghi:
Nợ TK 141
Có TK 1111
+ Cuối kỳ thanh lý hợp đồng khoán, ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141
- Kết chuyển toàn bộ chi phí nhiên liệu trong kỳ, ghi:
+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BT :
Nợ TK 154
Có TK 621
+ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Nợ TK 154
Có TK 152

3. Chi phí nhân công
- Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, ghi:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388
- Trả lương, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112

4. Chi phí khấu hao phương tiện (Khấu hao TSCĐ)
Nợ TK 627 (Nợ TK 15413)
Có TK 214

5. Chi phí khác
Nợ TK 627 (Nợ TK 15418)
Có TK111, 112, 331

6. Trích trước chi phí săm lốp
- Khi mua hoặc sửa lốp, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 1111, 1121
- Phân bổ (12 tháng), ghi:
Nợ TK 627 (TK 15413)
Có TK 242
- Ngoài ra còn có chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112

7. Doanh thu
- Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
- Nếu có chiết khấu, giảm giá, ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131

8. Cuối kỳ kết chuyển
* Kết chuyển chi phí vào giá vốn
- Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
- Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154.
* Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154
Nợ TK 911
Có TK 632
* Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
* Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
* Xác định kết quả kinh doanh
- Lỗ, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
- Lãi, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421.



PS: Không có gì khó nếu như bạn quyết tâm học & làm liên tục!

CÁCH IN, LƯU SỔ SÁCH - CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

 CÁCH IN, LƯU SỔ SÁCH - CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BÌA SỔ: Nên in bằng bìa giấy cứng và có màu để không bị cong mép và nhìn bắt mắt!



1. TỜ KHAI THUẾ:
- Tờ khai thuế theo tháng hoặc quý phải kèm:
+ Bảng kê chi tiết hóa đơn bán ra và mua vào.
+ Giấy xác nhận nộp tờ khai qua mạng của tổng cục thuế.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: BC26/AC (Nếu có).

2. HÓA ĐƠN BÁN RA, MUA VÀO: Hóa đơn đầu ra nên đóng 01 quý 01 tập nếu bạn kê khai theo quý. Đóng 01 tháng 01 tập nếu bạn kê khai theo tháng. Hóa đơn đầu vào cũng tương tự nhé.

3. SỔ NHẬT KÝ CHUNG: In sổ nhật ký chung cho từng tháng.

4. SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN PHÁT SINH:
- Bảng cân đối phát sinh của tất cả các tài khoản trong năm tài chính.
- In sổ cái của từng tài khoản phát sinh.

5. SỔ QUỸ TIỀN MẶT VÀ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI:
- In sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi theo từng tháng phát sinh.
- Đóng riêng mỗi loại thành 01 tập.

6 . SỔ CÔNG NỢ PHẢI THU/CÔNG NỢ PHẢI TRẢ:
- In sổ công nợ phát sinh của 01 năm tài chính.
- In chi tiết công nợ cho từng khách hàng phải thu/phải trả theo từng năm.
=> Đóng riêng mỗi loại thành 01 tập.

7. HỒ SƠ CÔNG TRÌNH:
- In Sổ tổng hợp TK 154.
- In Bảng tổng hợp chi tiết giá thành công trình cho từng tháng phát sinh.
- In sổ cái chi tiết từng công trình theo từng tháng.

8 . SỔ THEO DÕI CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀ TSCĐ: In chi tiết bảng phân bổ và khấu hao của từng tháng => Đóng thành 02 tập riêng biệt.

9 . PHIẾU THU - CHI - XUẤT - NHẬP - CÁC PHIẾU HOẠCH TOÁN KHÁC:
- In toàn bộ phiếu thu - Chi - Xuất - Nhập - Hoạch toán khác theo từng tháng.
=> Đóng riêng mỗi loại thành 01 tập

10. TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO (NXT):
- In tổng hợp NXT theo từng tháng.
- Ịn sổ chi tiết NVL, HH, TP, ... Cho từng mặt hàng.

11. HỒ SƠ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG:
- In Quyết toán thuế TNCN năm.
- In hợp đồng lao động ra giấy, kẹp cùng CMND/CCCD phô tô.
- In bảng lương + Chấm công từ tháng 01 -> tháng 12.
=> Hợp đồng lao động, các quyết định tăng - giảm lương, các quyết định thưởng lễ, tết,... phải ký đầy đủ.

12 . HỢP ĐỒNG KINH TẾ - HỢP ĐỒNG MUA BÁN - HỢP ĐỒNG KHÁC LIÊN QUAN: Đóng mỗi loại thành 01 tập hoặc có thể lưu vào bìa còng. Nhưng phải tách riêng từng loại ra để dễ tìm kiếm khi cần nhé.


13 . BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
- Báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Bảng cân đối tài khoản phát sinh.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN:
+ Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phụ lục chuyển lỗ ( nếu có).
+ Phụ lục ưu đãi thuế (nếu có).
+ Phục lục giao dịch liên kết (nếu có).
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.




(NẾU TRONG THÁNG/QUÝ PHÁT SINH NHIỀU, CÓ THỂ CHIA RA ĐÓNG THÀNH NHIỀU TẬP!)
(st)