Thứ Hai, 1 tháng 4, 2019

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2018

Để giúp các công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về việc thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người ủy quyền, Tổng cục Thuế vừa có hướng dẫn những nội dung cơ bản liên quan đến chính sách, cũng như thủ tục liên quan tới quyết toán thuế TNCN năm 2018.
  1. Cá nhân nào được ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế qua doanh nghiệp (hay cơ quan) trả thu nhập gồm:
– Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đơn vị đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp cá nhân làm việc không đủ 12 tháng trong năm tại tổ chức, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ đủ thuế 10% mà cá nhân đó không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
– Trường hợp đơn vị trả thu nhập có số lượng lớn người lao động ủy quyền quyết toán thuế, thì đơn vị trả thu nhập có thể lập danh sách các cá nhân ủy quyền, trong đó phản ánh đầy đủ các nội dung tại mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN, đồng thời cam kết tính chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, nội dung trong danh sách.
– Chú ý đơn vị trả thu nhập chỉ thực hiện nhận ủy quyền quyết toán thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ đơn vị trả thu nhập (trừ trường hợp các đơn vị trong năm có chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi và trường hợp người lao động điều chuyển giữa các đơn vị trong cùng một hệ thống như: Tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ – con, trụ sở chính và chi nhánh).
– Cá nhân được đơn vị sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
– Cá nhân ủy quyền cho đơn vị trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC, kèm theo bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).


  1. Các cá nhân không được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thuế TNCN
– Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, cá nhân đảm bảo điều kiện được ủy quyền, nhưng đã được doanh nghiệp trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp trả thu nhập (trừ trường hợp doanh nghiệp trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, nhưng vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế không làm việc tại đơn vị đó.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế hoặc khấu trừ thuế chưa đủ (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ).
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.
– Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi).
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì không ủy quyền quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
– Đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn người lao động thuộc diện phải quyết toán thuế nếu không thuộc diện ủy quyền cho đơn vị quyết toán thay, thì thực hiện quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

  1. Những lưu ý khi xác định số thuế để quyết toán TNCN
– Thu nhập chịu thuế phải quyết toán năm 2018 là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân thực nhận từ 1/1/2018 đến 31/12/2018.
– Đối với khoản tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo nếu có không bao gồm: khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo nếu có đối với nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó.
– Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc.
– Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay, nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuế nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế được tổng hợp tại danh mục tổng hợp các khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.



  1. Lưu ý về các khoản giảm trừ khi quyết toán thuế TNCN

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân, người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập thì lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi. Trường hợp trong kỳ tính thuế, cá nhân cư trú chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, hoặc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được tính đủ 12 tháng nếu thực hiện quyết toán thuế theo quy định.
– Về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng được tính kể từ tháng có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
– Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2014/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2017, kể cả trường hợp người phụ thuộc chưa được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
– Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
– Điều kiện để xác định người khuyết tật, không có khả năng lao động là người phụ thuộc: Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo và không có khả năng lao động./.

36 Lưu ý khi TRA SOÁT báo cáo tài chính SỔ SÁCH quyết toán thuế .

.KHI TRA SOÁT Báo Cáo Tài Chính CÁC BẠN CHÚ Ý,


                            .CÁC BẠN CỨ THEO CHECK LIST NÀY MÀ CHECK:

A. Một số vấn đề lưu ý khi TRA SOÁT báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN  nói chung:

1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp
Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339
b) Chi tiền nộp thuế môn bài
Nợ 3338/3339 Có 111/112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Trường hợp có lãi ghi:
Nợ TK 4212 Có TK 4211
b) Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 4211 Có TK 4212
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán
+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ TK 8211 Có TK 3334
+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .
+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 8211
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211 Có TK 3334
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112
4. Nguồn tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt --> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp vào.
5. Tiền ngân hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.
6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 hoặc quý 04/2017 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau
- Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43
7. Công nợ phải thu phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả cho đến hết 31/12/2017
8. Tiền tạm ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
9. Hàng tồn kho:
- Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
- Lập dự phòng gì không ?
10. Phân bổ chi phí trả trước:
- Đã phân bổ chưa?
- Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
11. Tài sản cố định:
- Đã khấu hao chưa?
- Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý
12. Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2017 để về đối chiếu cho nhanh
- Thuế môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?
- Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?
- Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
- Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm
- Thuế khác?
13. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán lương chưa?
- đã trích các khoản theo lương chưa?
- đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?
14. Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả
15. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?
- Doanh thu bán hàng?
- Doanh thu tài chính?
- Doanh thu khác?
16. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?
- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
17. Chi phí: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
- Chi phí bán hàng?
- Chi phí quản lý?
- Chi phí lãi vay ( tài chính) ?
- Chi phí khác?
18. Kết chuyển doanh thu chi phí : xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.
19. Lập quyết toán thuế TNDN --> xác định số thuế phải nộp
20. Lập quyết toán thuế TNCN --> xác định số thuế phải nộp
21. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:
a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý ---> không làm gì thêm
b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý --> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý --> hạch toán Nợ 3334 Có 8211
22. Căn cứ quyết toánThuế TNCN --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm
23. Kết chuyển 8211 --> 911, Kết chuyển 911 --> 4212
24. Lập Báo cáo tài chính ---> xong.
25. Kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.



B. Vài dòng lưu ý về QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN nói riêng:
26. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2017 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2017 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2017 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
27. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
28. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2017 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
29. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
30. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C15
31. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2017 vào cột E1
Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC...
C. Vài dòng lưu ý về quyết toán thuế TNCN nói riêng:
32. Vấn đề giảm trừ bản thân
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
33. Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc:
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000 đồng/tháng
Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
34. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC

35. Về Mẫu sổ sách : nhớ xem lại TT133 có nhầm với TT200 không nhé.

36.  Mở mạng xem đi đâu tour nào ngon bổ rẻ BOOK nghỉ giỗ tổ và 30/4 - 1/5.



Chúc Anh Chị Em có một mùa TRA SOÁT thành công. VÀ QUÉT RA ỐI RÁC




Tra cứu thông tin người nộp thuế

Khi bạn muốn thực hiện các giao dịch đối với các công ty, doanh nghiệp. Nhưng bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về các hoạt động của công ty này, tiềm lực ra sao… Bạn có thể tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, tra cứu mã số thuế công ty. Để biết thêm các thông tin như họ tên, chi cục thuế quản lý, hay chứng minh nhân dân,… chỉ với tên hoặc địa chỉ hoặc mã số thuế hay chứng minh thư,… Bài viết này Đại Lý Thuế Địa Nam sẽ hướng dẫn các bạn Cách tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty một cách chính xác.

1. Tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty

– Tra cứu thông tin người nộp thuế. Để biết được tình trạng hoạt động của các cá nhân doanh nghiệp đó và tình trạng nộp thuế của họ thực hiện các bước sau
+ Bước 1:
Truy cập vào website của tổng cục thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

tra cuu thong tin nguoi nop thue

+ Bước 2:

-        Tra cứu thông tin Doanh nghiệp: Nhập các thông tin yêu cầu để tra cứu như mã số thuế, tên tổ chức cá nhân nộp thuế, hay địa chỉ nơi kinh doanh, số chứng minh nhân dân của người đại diện. Sau đó nhập mã xác nhận và cuối cùng ấn nút ‘tra cứu’

tra cứu thông tin người nộp thuế

Sau đó màn hình sẽ hiện thị các thông tin cần thiết, bạn click vào tên Công ty cần tra cứu:

Tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty
Hệ thống sẽ trả về kết quả về công ty cần truy cứu như sau:
Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN

2. Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN:

Bước 1: Thực hiện bước 1 giống như tra cứu ở mục 1
Bạn bấm sang tab Thông tin về người nộp thuế TNCN
+Bạn nhập đầy đủ thông tin như trong hình
+ Bấm tra cứu
-        Nếu người nộp thuế đã đăng ký thì sẽ hiển thị như hình sau đây
Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN
Còn nếu số chứng minh nhân dân chưa được đăng kí. Thì hệ thống sẽ báo về là không tìm thấy kết quả
Tra cứu thông tin Doanh nghiệp

Trên đây là cách tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản nhất do công ty Thiết kế xây dựng Prochuyên thiết kế quán trà sữa thi công trọn gói giá rẻ với đội ngũ nhân công lâu năm trong lĩnh vực thiết kế xây dựng đã gọi điện đến Hotline 094 697 8282 nhờ chúng tôi tư vấn. Mong rằng những tư vấn từ chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp đơn giản hóa trong việc tra cứu và kê khai thuế.