Thứ Năm, 17 tháng 1, 2019

CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP TỪ KHI THÀNH LẬP

💢CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP TỪ KHI THÀNH LẬP ❇️
I. TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC DOANH NGHIỆP CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP
- Treo bảng tại trụ sở công ty.
- Mua chữ ký số, lập và nộp tờ khai phí môn bài trực tuyến hoặc trực tiếp. Đăng ký bước 1 của nộp thuế điện tử.
- Ra mở Tài khoản ngân hàng và thực hiện luôn bước 2 của nộp thuế điện tử.
- Nộp phí môn bài qua trang nộp thuế điện tử.
- Lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho Chi cục thuế nơi DN đặt trụ sở chính(hoặc mở tài khoản ngân hàng). Chi tiết bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp, giấy xác nhận mẫu dấu
2. Biên bản họp hội đồng thành viên(đối với công ty TNHH 2TV trở lên), biên bản họp đại hội đồng cổ đông(đối với công ty Cổ phần), biên bản này sẽ bầu chủ tịch hội đồng quản trị, bổ nhiệm giám đốc.
3. Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc hay Giám đốc do chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký.
4. Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán do Giám đốc vừa được bổ nhiệm ký, (nếu là Kế toán trưởng thì phải có chứng chỉ kế toán trưởng).
5. CMND bản sao y có công chứng của Giám đốc (mang theo bản chính của GĐ để đối chiếu)
6. CMND bản sao y có công chứng của Kế toán
7. Công văn đăng ký hình thức kế toán: không có cũng chẳng sao
8. Tờ khai phí môn bài và giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (Nộp qua mạng internet)
9. Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ (làm luôn để sau này phát sinh TSCĐ khỏi phải đi đăng ký) (nếu ko làm cũng ko sao)
10. Thông báo tài khoản ngân hàng trên sở kế hoạch (mở TK Ngân hàng và đăng ký luôn, nộp trên sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội )
In ấn phát hành hóa đơn GTGT:
Hóa đơn giấy: Bạn chuẩn bị đơn "ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN..."mẫu 3.14 và 3.16, (Giám đốc ký tên, đóng dấu), bạn nộp đơn đề nghị sử dụng hóa đơn và sẽ được nhận 1 phiếu hẹn trả kết quả sau 2 ngày làm việc.(Theo thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 37/2017/TT-BTC về việc sử dụng hóa đơn giấy)
Hóa đơn điện tử: Công ty nộp mẫu 01 theo nghị định 119 nếu được chi cục thuế yêu cầu rồi trực tiếp qua các công ty sản xuất hóa đơn điện tử để đăng ký mua phần mềm, nộp qua mạng internet và bản mẫu hóa đơn GTGT điện tử tại bộ phận 1 cửa hoặc ấn chỉ.(Theo thông tư 32/2011/TT-BTC về việc sử dụng hóa đơn điện tử)
Sẽ có cán bộ quản lý thuế điện thoại hẹn, và đến doanh nghiệp của bạn kiểm tra (trong thời gian 5 ngày kể từ ngày bạn đề nghị đặt in hóa đơn):
1. Có treo bảng hiệu Công ty hay ko
2. Có phòng làm việc, có thiết bị làm việc...
3. Có hợp đồng thuê nhà (mượn nhà hay ko, lưu ý: hợp đồng trên 1 năm)
Nếu đáp ứng đủ những điều kiện trên, các bạn sẽ được phép mua Hóa đơn GTGT (theo phiếu trả kết quả)
Chọn công ty nào báo giá rẻ thì đặt in hóa đơn VAT. Nhận hóa đơn mẫu để làm thông báo phát hành hóa đơn. Sau khi thông báo phát hàng 2 ngày là đã được phép sử dụng hóa đơn(nếu sau 2 ngày thông báo phát hành hóa đơn kể cả chi cục thuế không đồng ý mà không có văn bản thì bạn vẫn có quyền sử dụng).
II. DOANH NGHIỆP CHÍNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
QUÝ DOANH NGHIỆP PHẢI COI KỸ CÔNG TY MÌNH ĐĂNG KÝ HÌNH THỨC GHI SỔ THEO QUYẾT ĐỊNH NÀO (THÔNG TƯ 133/TT-BTC HAY THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC ĐỂ LÀM SỔ CHO ĐÚNG TRÁNH TÌNH TRẠNG DÙNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÙM LUM.
Kể từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp sẽ hoạt động theo luật doanh nghiệp số 68/2014-QH13(thay thế luật doanh nghiệp năm 2005),
VỐN ĐIỀU LỆ từ ngày 01/03/2014 theo điều 6, Nghị định 222/2013/NĐ-CP và thông tư 09/2015/TT-BTC, phải được góp bằng chuyển khoản(đối với tổ chức góp vốn hoặc mua lại phần vốn góp/Cổ phần), cá nhân thì vẫn được sử dụng hình thức góp vốn bằng tiền mặt.
Thời hạn góp vốn của tất cả các loại hình doanh nghiệp gồm: Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH 2TV trở lên, Công ty cổ phần, Công ty Hợp danh là 90 ngày (cam kết không quá 60 ngày),theo Khoản 2, Điều 48, Điều 74, luật doanh nghiệp 2014(các công ty này sẽ chịu trách nhiệm tài sản trên phần vốn góp của mình), Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân nên không có con dấu riêng và chịu trách nhiệm vô hạn đối với tài sản của mình. Riêng loại hình Hợp tác xã(HTX) không phải là doanh nghiệp, có luật HTX riêng điều chỉnh nhưng về chế độ kế toán vẫn sử dụng theo chế độ kế toán của doanh nghiệp.
HÓA ĐƠN: Chỉ được xuất hóa đơn sau khi đã thông báo phát hành 2 ngày.
Công việc hằng ngày phải làm:
Tập hợp, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán:
- Khi DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như mua bán hàng hóa… Thì công việc của kế toán thuế là phải thu thập tất cả các hóa đơn chứng từ có liên quan (đầu ra, đầu vào) để làm căn cứ cho việc kê khai thuế và hạch toán.
- Sau khi đã tập được các hóa đơn chứng từ liên quan thì kế toán thuế phải tiền hành xử lý và kiểm tra xem có hợp lý – hợp lệ - hợp pháp hay không.
- Trường hợp nếu phát hiện hóa đơn GTGT viết sai các bạn phải xử lý ngay.
- Định khoản kế toán (làm sổ) mỗi ngày để tránh việc dồn ứ vào thời gian cao điểm.
- Cuối cùng là các bạn phải sắp xếp và lưu trữ hóa đơn chứng từ để đảm bảo không xảy ra việc rách nát, cháy hỏng…
Lưu ý: Những chứng từ như: Phiếu thu, chi, nhập, xuất phải lưu trữ 5 năm. Những hóa đơn thông thường phải lưu trữ 10 năm.
Công việc hàng quý:
- Từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải lập tờ khai Thuế TNDN tạm tính nữa(doanh nghiệp tự tính, nếu có lãi tự đi nộp).
- Doanh nghiệp mới thành lập nộp tờ khai thuế GTGT theo quý (Nếu DN bạn muốn có thể đăng ký nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng).
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn theo Quý(bạn phải kê khai thêm theo tháng nếu doanh nghiệp bạn có dấu hiệu rủi ro về thuế)
- Lập tờ khai thuế TNCN theo quý (hoặc tháng), nếu có phát sinh thuế TNCN phải nộp.
- Hạn nộp các tờ khai trên là ngày 30 của tháng liền kề.
Công việc cuối năm:
- Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
- Lập báo cáo Quyết toán thuế TNDN năm (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
- Lập Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng Cân đối Kế toán. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ. Thuyết minh Báo cáo Tài chính. Bảng Cân đối số phát sinh Tài khoản. (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
In các giấy tờ sổ sách kế toán cần thiết, đóng gói và lưu trữ cẩn thận để phục vụ lúc quyết toán.

Thứ Năm, 10 tháng 1, 2019

💢 12 LƯU Ý KHI QUYẾ TOÁN THUẾ 2018

+Lưu ý 1: Hóa đơn xuất tạm ứng khi mới ký hợp đồng 30%:
- Về vấn đề này tôi đã chia sẻ ở chủ đề "Xuất hóa đơn trong doanh nghiệp xây dựng" mời các bạn xem để tránh mắc sai lầm
+Lưu ý 2: Hóa đơn sai sót 1 vài đồng và vài trăm nghìn đồng
Lập kê khai bổ sung khi làm điều chỉnh tốt nhất phô tô tất cả hóa đơn bị sai ra 01 tập kẹp với tờ khai điều chỉnh kỳ bị sai và kỳ phát hiện kê khai sai có điều chỉnh chỉ tiêu [37],[38]. Khi thuế hỏi là mình có ngay.
- Nếu hóa đơn chỉ sai vài đồng hoặc vài trăm ví dụ: hóa đơn 16.262.265 nhưng kê khai 16.262.266 do tính nhảy số của HTKK => sai sót 1 đồng tốt nhất để kệ sai sót
+Lưu ý 3: Hóa đơn có giá trị lớn nhưng vẫn treo công nợ nhiều năm không thanh toán
- Hóa đơn trực tiếp, hay hóa đơn thuế GTGT nếu có giá trị lớn từ > 20 triệu trở lên nếu đến thời điểm thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà vẫn treo công nợ tk 331 thì lập sẵn các chứng từ liên quan: hợp đồng trả chậm, giao nhận….để chuẩn bị giải trình
- Đối với ngành xây dựng vốn lưu động là huyết mạch sống còn, mà công nợ phải thu vào thì lâu lâu mới được nhận => thiếu vốn hay nói cách khác đói nghiêm trọng do không cần bằng được dòng tiền, nhận nhiều công trình thi công lớn nhưng không cân đối được tiền lưu động => việc treo nợ lâu năm không trả, không thanh toán chây ì với bên Bán mới dẫn đến tình trạng trên là chuyện bình thường


+Lưu ý 4: Công trình đã nghiệm thu đã thu tiền nhưng vẫn không xuất HĐ
- Lỗi này xẩy ra nhiều nhất tại doanh nghiệp xây lắp. Bởi vì chủ đầu tư vì lý do nào đo thiếu vốn chưa trả tiền nên bên nhận thầu cũng không xuất hóa đơn dù đã nghiệm thu.
Đã nhận tiền tạm ứng nhiều đợt, nhưng vẫn chưa có hợp đồng, không có hồ sơ chứng từ liên quan nào đến chủ đầu tư ,công nợ treo TK Có 131
- Khắc phục: Xuất hóa đơn bù và bổ sung hợp đồng cho các khoản tạm ứng, trên hợp đồng ghi rõ các lần tạm ứng không cần xuất hóa đơn, chỉ xuất hóa đơn khi hai bên nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng


+Lưu ý 5: Đối chiếu vật liệu dự toán với xuất kho
- Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
- Khắc phục: Nên khi lập sổ sách tính giá thành kế toán nên đối chiếu kỹ và thẽo sát vật tư với dự toán, nếu vượt hoặc không đúng vật tư theo dự toán thì phải có biện pháp xử lý kịp thời


+Lưu ý 6: Chứng từ ngân hàng " Thiếu , mất "
- Dọn và di chuyển nhiều lần UNC mất khá => phải làm công văn lên ngân hàng xin sao y trích lục, tốn khá tiền phí
Phần do kế toán trước đó làm không theo dõi ngân hàng TK 112 trên sổ sách và báo cáo tài chính, tất cả đều bỏ hết hạch toán vào tk 111, nên doanh nghiệp cũng chủ quan nghĩ chẳng cần, cái nào còn thì còn ko còn thì quăng luôn khỏi lưu
- Khắc phục: Đối với UNC bị mất có thể sử dụng Giấy báo nợ, sao kê chi tiết tạm làm căn cứ giải trình, và cung cấp chứng từ bổ sung sau


+Lưu ý 7: Hóa đơn Nguyên vật liệu phục vụ công trình
- Hóa đơn sắt thép nếu mua cùng nơi địa phương thi công thì ok, nếu khác địa phương (do mua sắt Việt trì mà thi công Lào Cai) thi công thì nhớ phải chứng minh có hóa đơn vận chuyển nếu công ty không có xe tải vận chuyển => nếu không loại bỏ không được chấp nhận
- Khắc phục: Nếu vận chuyển thì phải có: lịch trình vận chuyển, định mức nhiên liệu cho phương tiện vận chuyển, phương tiện vận chuyển có thể là : xe đi thuê hoặc đi mượn, hoặc thuê đơn vị vận chuyển
- Có yếu tố phương tiện vận chuyển và thủ tục chưa đủ hợp lý phải có hợp đồng thi công trên hợp đồng ghi rõ có hạng mục sử dụng sắt thép, cát đá…. sử dụng cho công trình vì công ty mình chỉ là công ty nhận giao khoán Nhân công không bao thầu Nguyên vật liệu


+Lưu ý 8: Chứng minh Nguyên vật liệu phục vụ công trình
- Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được công ty nhận giao thầu nhân công nên vật tư chỉ có vật tư phụ, nếu có hóa đơn sắt thép, cát đá... mua về thì phải chứng minh trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hơp đồng, báo giá có hạng mục chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình của nhà máy Sam Sung thì phần NVL có sắt thép, cát, đá, sỏi…phải ghi rõ là hạng mục nào có vật tư thì được phép đưa vào, vì hợp đồng giao khoán nhân công nên NVL đã được chủ đầu tư cung cấp
- Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư xác nhận và ký lại hợp đồng do trước đó hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu, nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công có hạng mục cung cấp vật tư… khách hàng ký xác nhận nên toàn bộ sắt thép…được chấp nhận là chi phí hợp lý
- Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác, quyết định công tác phí…riêng khoản này tiền xăng bên mình hơi nhiều nên bị loại 01 phần, lịch trình công tác và định mức nhiên liệu do không làm từ trước nên phải huy động người rất nhiều để lập bảng kê và các thủ tục do các bác thuế yêu cầu
- Do xăng mua nhiều ngày liên tiếp mỗi ngày mấy trăm lít nên không hợp lý vì xe không thể đi 1 ngày mấy trăm lít được 01 ngày dù đi nhiều đi chăng nữa cũng trong vòng bán kính 100km cũng chỉ chấp nhận tối đa 30 lít cho loại xe bán tải, khi làm tại doanh nghiệp thì các bạn căn cứ thông số kỹ thuật của xe để đưa vào sao cho hợp lý


+Lưu ý 9: Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm:
=> các năm trước có lỗ thì năm 2018 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.


+Lưu ý 10: Phần quyết toán thuế TNDN
- Do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7. Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
- Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
- Thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
- Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C1531.
- Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2018 vào cột E1Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC...
+Lưu ý 11: Phần quyết toán thuế TNCN
- Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
- Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
- Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc: Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000 đồng/tháng
- Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
- Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế: Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu: Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
- Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
* Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/





Thứ Ba, 1 tháng 1, 2019

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ TRỌN GÓI năm 2019

BẢNG GIÁ THAM KHẢO
(Giá chưa bao gồm 10% VAT)

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ TRỌN GÓI

  Số lượng hóa đơn / tháng
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản Xuất
 Xây Dựng
 Không phát sinh
 500.000
 500.000
 500.000
 Từ 1 đến 10 hoá đơn
1.000.000
 2.000.000
 2.500.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 1.500.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 2.000.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000
 Từ 51 đến 70 hoá đơn
 3.000.000
 4.000.000
 4.500.000
 Từ 71 đến 100 hoá đơn
 3.500.000
 4.500.000
 5.000.000
 Từ 101 đến 150 hoá đơn
 4.000.000
 5.000.000
 5.500.000
 Từ 151 đến 200 hoá đơn
 4.500.000
 5.500.000
 6.000.000

Bao gồm các công việc sau:

Kế toán tháng:
  • Khảo sát thực tế (lần đầu)
  • Kiểm tra chứng từ,Tư vấn tối ưu thuế
  • Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng
  • Lập báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
  • Lập tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (tháng/quý)
  • Lập và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý
  • Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán bằng phần mềm kế toán
  • Lập và in sổ kế toán
  • Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ kế toán
  • Liên hệ làm việc với cơ quan thuế
  • Trả lời các câu hỏi về thuế và kế toán, trao đổi, tư vấn cho doanh nghiệp các nội dung, nghiệp vụ có liên quan đến kết quả thực hiện.

               Quyết toán năm:
  • Lập báo cáo tài chính;
  • Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm
  • Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Lập và gởi các loại báo cáo thống kê.
 Các công việc ở trên không bao gồm việc đăng ký BHXH & BHYT, hoàn thuế, giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài Thành phố.









Mr Hải : 0987.78.58.68          Ms Linh : 0903.22.06.27     

  Ms Dung : 0932.293.396       Ms Tâm : 0909.666.728                Hotline:  0936.37.30.16

Email:   consultant.vintax@gmail.com






CÁC DỊCH VỤ ĐƠN LẺ - CỘNG THÊM


 I. DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ

   1. BÁO CÁO THUẾ GTGT

Số lượng hóa đơn / tháng
Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
Không phát sinh 
300.000
Từ 01 đến 05 hóa đơn
400.000
Từ 06 đến 20 hóa đơn
500.000
Từ 21 đến 50 hóa đơn
600.000
Từ 51 đến 100 hóa đơn
800.000
Từ 101 hóa đơn trở lên
1.000.000
Trên 200 hóa đơn
Thỏa thuận

   2. BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( THEO QUÝ)

 Số lượng hoá đơn/tháng
  Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản xuất
 Xây dựng
 Từ 0 đến 10 hoá đơn
 500.000
 700.000
 1.200.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 800.000
 1.300.000
 2.500.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 1.300.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 1.800.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 51 hoá đơn trở lên
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000

   3. BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 Số lượng lao động cần kê khai 
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
 Từ 01 đến 20 lao động
 500.000
 Từ 21 đến 100 lao động
 800.000
Trên 100 lao động
Thỏa thuận

   4. LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN

 Số lượng hoá đơn/tháng
  Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản xuất
 Xây dựng
 Từ 0 đến 10 hoá đơn
 500.000
 700.000
 1.200.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 800.000
 1.300.000
 2.500.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 1.300.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 1.800.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 51 hoá đơn trở lên
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000
  
 5. QUYẾT TOÁN THUẾ                                            từ 2.500.000 vnđ/ lần

   6. HOÀN THIỆN SỔ SÁCH                                  từ 1.500.000 vnđ / lần


Ghi chú : Áp dụng đối với các doanh nghiệp chưa sử dụng dịch vụ kế toán T.A.E.


II. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

   1. GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG                           
                                                      từ 3.000.000 (vnđ/người) 


   2. BẢO HIỂM XÃ HỘI - BHYT - KHAI BÁO THUẾ TNCN

 Số lượng lao động
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
 Dưới 5 lao động
 1.000.000
 Từ 6 đến 10 lao động
 1.500.000
 Từ 11 đến 20 lao động
 2.000.000
 Từ 21 đến 100 lao động
 4.000.000
Trên 100 lao động
Thỏa thuận

III. ĐĂNG KÝ THUẾ BAN ĐẦU:        1.000.000 (vnđ)


IV. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Loại hình doanh nghiệp  Phí dịch vụ (vnđ)        
Cty TNHH800.000
Cty Cổ Phần1.000.000
Vpđd Nước NgoàiThỏa thuận
Cty 100% Vốn Nước NgoàiThỏa thuận
Ghi chú: Giá trên chưa bao gồm lệ phí do nhà nước quy định !