Thứ Hai, 1 tháng 4, 2019

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2018

Để giúp các công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về việc thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người ủy quyền, Tổng cục Thuế vừa có hướng dẫn những nội dung cơ bản liên quan đến chính sách, cũng như thủ tục liên quan tới quyết toán thuế TNCN năm 2018.
  1. Cá nhân nào được ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế qua doanh nghiệp (hay cơ quan) trả thu nhập gồm:
– Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đơn vị đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp cá nhân làm việc không đủ 12 tháng trong năm tại tổ chức, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ đủ thuế 10% mà cá nhân đó không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
– Trường hợp đơn vị trả thu nhập có số lượng lớn người lao động ủy quyền quyết toán thuế, thì đơn vị trả thu nhập có thể lập danh sách các cá nhân ủy quyền, trong đó phản ánh đầy đủ các nội dung tại mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN, đồng thời cam kết tính chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, nội dung trong danh sách.
– Chú ý đơn vị trả thu nhập chỉ thực hiện nhận ủy quyền quyết toán thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ đơn vị trả thu nhập (trừ trường hợp các đơn vị trong năm có chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi và trường hợp người lao động điều chuyển giữa các đơn vị trong cùng một hệ thống như: Tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ – con, trụ sở chính và chi nhánh).
– Cá nhân được đơn vị sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
– Cá nhân ủy quyền cho đơn vị trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC, kèm theo bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).


  1. Các cá nhân không được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thuế TNCN
– Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, cá nhân đảm bảo điều kiện được ủy quyền, nhưng đã được doanh nghiệp trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp trả thu nhập (trừ trường hợp doanh nghiệp trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, nhưng vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế không làm việc tại đơn vị đó.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế hoặc khấu trừ thuế chưa đủ (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ).
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.
– Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi).
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì không ủy quyền quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
– Đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn người lao động thuộc diện phải quyết toán thuế nếu không thuộc diện ủy quyền cho đơn vị quyết toán thay, thì thực hiện quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

  1. Những lưu ý khi xác định số thuế để quyết toán TNCN
– Thu nhập chịu thuế phải quyết toán năm 2018 là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân thực nhận từ 1/1/2018 đến 31/12/2018.
– Đối với khoản tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo nếu có không bao gồm: khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo nếu có đối với nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó.
– Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc.
– Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay, nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuế nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế được tổng hợp tại danh mục tổng hợp các khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.



  1. Lưu ý về các khoản giảm trừ khi quyết toán thuế TNCN

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân, người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập thì lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi. Trường hợp trong kỳ tính thuế, cá nhân cư trú chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, hoặc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được tính đủ 12 tháng nếu thực hiện quyết toán thuế theo quy định.
– Về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng được tính kể từ tháng có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
– Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2014/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2017, kể cả trường hợp người phụ thuộc chưa được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
– Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
– Điều kiện để xác định người khuyết tật, không có khả năng lao động là người phụ thuộc: Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo và không có khả năng lao động./.

36 Lưu ý khi TRA SOÁT báo cáo tài chính SỔ SÁCH quyết toán thuế .

.KHI TRA SOÁT Báo Cáo Tài Chính CÁC BẠN CHÚ Ý,


                            .CÁC BẠN CỨ THEO CHECK LIST NÀY MÀ CHECK:

A. Một số vấn đề lưu ý khi TRA SOÁT báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN  nói chung:

1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp
Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339
b) Chi tiền nộp thuế môn bài
Nợ 3338/3339 Có 111/112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Trường hợp có lãi ghi:
Nợ TK 4212 Có TK 4211
b) Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 4211 Có TK 4212
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán
+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ TK 8211 Có TK 3334
+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .
+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 8211
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211 Có TK 3334
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112
4. Nguồn tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt --> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp vào.
5. Tiền ngân hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.
6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 hoặc quý 04/2017 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau
- Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43
7. Công nợ phải thu phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả cho đến hết 31/12/2017
8. Tiền tạm ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
9. Hàng tồn kho:
- Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
- Lập dự phòng gì không ?
10. Phân bổ chi phí trả trước:
- Đã phân bổ chưa?
- Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
11. Tài sản cố định:
- Đã khấu hao chưa?
- Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý
12. Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2017 để về đối chiếu cho nhanh
- Thuế môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?
- Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?
- Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
- Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm
- Thuế khác?
13. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán lương chưa?
- đã trích các khoản theo lương chưa?
- đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?
14. Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả
15. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?
- Doanh thu bán hàng?
- Doanh thu tài chính?
- Doanh thu khác?
16. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?
- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
17. Chi phí: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
- Chi phí bán hàng?
- Chi phí quản lý?
- Chi phí lãi vay ( tài chính) ?
- Chi phí khác?
18. Kết chuyển doanh thu chi phí : xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.
19. Lập quyết toán thuế TNDN --> xác định số thuế phải nộp
20. Lập quyết toán thuế TNCN --> xác định số thuế phải nộp
21. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:
a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý ---> không làm gì thêm
b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý --> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý --> hạch toán Nợ 3334 Có 8211
22. Căn cứ quyết toánThuế TNCN --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm
23. Kết chuyển 8211 --> 911, Kết chuyển 911 --> 4212
24. Lập Báo cáo tài chính ---> xong.
25. Kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.



B. Vài dòng lưu ý về QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN nói riêng:
26. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2017 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2017 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2017 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
27. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
28. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2017 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
29. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
30. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C15
31. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2017 vào cột E1
Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC...
C. Vài dòng lưu ý về quyết toán thuế TNCN nói riêng:
32. Vấn đề giảm trừ bản thân
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
33. Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc:
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000 đồng/tháng
Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
34. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC

35. Về Mẫu sổ sách : nhớ xem lại TT133 có nhầm với TT200 không nhé.

36.  Mở mạng xem đi đâu tour nào ngon bổ rẻ BOOK nghỉ giỗ tổ và 30/4 - 1/5.



Chúc Anh Chị Em có một mùa TRA SOÁT thành công. VÀ QUÉT RA ỐI RÁC




Tra cứu thông tin người nộp thuế

Khi bạn muốn thực hiện các giao dịch đối với các công ty, doanh nghiệp. Nhưng bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về các hoạt động của công ty này, tiềm lực ra sao… Bạn có thể tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, tra cứu mã số thuế công ty. Để biết thêm các thông tin như họ tên, chi cục thuế quản lý, hay chứng minh nhân dân,… chỉ với tên hoặc địa chỉ hoặc mã số thuế hay chứng minh thư,… Bài viết này Đại Lý Thuế Địa Nam sẽ hướng dẫn các bạn Cách tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty một cách chính xác.

1. Tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty

– Tra cứu thông tin người nộp thuế. Để biết được tình trạng hoạt động của các cá nhân doanh nghiệp đó và tình trạng nộp thuế của họ thực hiện các bước sau
+ Bước 1:
Truy cập vào website của tổng cục thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

tra cuu thong tin nguoi nop thue

+ Bước 2:

-        Tra cứu thông tin Doanh nghiệp: Nhập các thông tin yêu cầu để tra cứu như mã số thuế, tên tổ chức cá nhân nộp thuế, hay địa chỉ nơi kinh doanh, số chứng minh nhân dân của người đại diện. Sau đó nhập mã xác nhận và cuối cùng ấn nút ‘tra cứu’

tra cứu thông tin người nộp thuế

Sau đó màn hình sẽ hiện thị các thông tin cần thiết, bạn click vào tên Công ty cần tra cứu:

Tra cứu thông tin người nộp thuế, tên doanh nghiệp, mã số thuế công ty
Hệ thống sẽ trả về kết quả về công ty cần truy cứu như sau:
Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN

2. Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN:

Bước 1: Thực hiện bước 1 giống như tra cứu ở mục 1
Bạn bấm sang tab Thông tin về người nộp thuế TNCN
+Bạn nhập đầy đủ thông tin như trong hình
+ Bấm tra cứu
-        Nếu người nộp thuế đã đăng ký thì sẽ hiển thị như hình sau đây
Tra cứu Thông tin về người nộp thuế TNCN
Còn nếu số chứng minh nhân dân chưa được đăng kí. Thì hệ thống sẽ báo về là không tìm thấy kết quả
Tra cứu thông tin Doanh nghiệp

Trên đây là cách tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản nhất do công ty Thiết kế xây dựng Prochuyên thiết kế quán trà sữa thi công trọn gói giá rẻ với đội ngũ nhân công lâu năm trong lĩnh vực thiết kế xây dựng đã gọi điện đến Hotline 094 697 8282 nhờ chúng tôi tư vấn. Mong rằng những tư vấn từ chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp đơn giản hóa trong việc tra cứu và kê khai thuế.


Thứ Sáu, 1 tháng 3, 2019

SỬA LỖI JAVA NỘP TỜ KHAI!

SỬA LỖI JAVA NỘP TỜ KHAI!


Bạn nào bị lỗi như các hình cuối...nếu chưa kịp hỗ trợ thì làm theo hướng dẫn sau, hi vọng thành công hén.
=======================






VÀO star => Control panel (Hình 1)
=> java (Hình 2)
1. => Chon tab security => medium => Edit side List => add => gõ vào:
như hình 3
=> ok.
2. => trong java control panel tiếp tục chọn tab security => chọn như hình 4 => Apply => ok
3. Khởi động lại máy và nộp tờ khai.
4. Nếu chưa được thì nhờ hỗ trợ .
LƯU Ý nhất định phải cài:
Nhớ gỡ hết các java và cài 1 java 6 tải tại đây
http://ihtkkresource.gdt.gov.vn/ihtkk_nnt_resource/resources/iHTKK/jdk6.rar

hoặc duy nhất 1 java 7 tải tại đây:

Thứ Năm, 17 tháng 1, 2019

CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP TỪ KHI THÀNH LẬP

💢CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP TỪ KHI THÀNH LẬP ❇️
I. TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC DOANH NGHIỆP CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP
- Treo bảng tại trụ sở công ty.
- Mua chữ ký số, lập và nộp tờ khai phí môn bài trực tuyến hoặc trực tiếp. Đăng ký bước 1 của nộp thuế điện tử.
- Ra mở Tài khoản ngân hàng và thực hiện luôn bước 2 của nộp thuế điện tử.
- Nộp phí môn bài qua trang nộp thuế điện tử.
- Lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho Chi cục thuế nơi DN đặt trụ sở chính(hoặc mở tài khoản ngân hàng). Chi tiết bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp, giấy xác nhận mẫu dấu
2. Biên bản họp hội đồng thành viên(đối với công ty TNHH 2TV trở lên), biên bản họp đại hội đồng cổ đông(đối với công ty Cổ phần), biên bản này sẽ bầu chủ tịch hội đồng quản trị, bổ nhiệm giám đốc.
3. Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc hay Giám đốc do chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký.
4. Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán do Giám đốc vừa được bổ nhiệm ký, (nếu là Kế toán trưởng thì phải có chứng chỉ kế toán trưởng).
5. CMND bản sao y có công chứng của Giám đốc (mang theo bản chính của GĐ để đối chiếu)
6. CMND bản sao y có công chứng của Kế toán
7. Công văn đăng ký hình thức kế toán: không có cũng chẳng sao
8. Tờ khai phí môn bài và giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (Nộp qua mạng internet)
9. Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ (làm luôn để sau này phát sinh TSCĐ khỏi phải đi đăng ký) (nếu ko làm cũng ko sao)
10. Thông báo tài khoản ngân hàng trên sở kế hoạch (mở TK Ngân hàng và đăng ký luôn, nộp trên sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội )
In ấn phát hành hóa đơn GTGT:
Hóa đơn giấy: Bạn chuẩn bị đơn "ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN..."mẫu 3.14 và 3.16, (Giám đốc ký tên, đóng dấu), bạn nộp đơn đề nghị sử dụng hóa đơn và sẽ được nhận 1 phiếu hẹn trả kết quả sau 2 ngày làm việc.(Theo thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 37/2017/TT-BTC về việc sử dụng hóa đơn giấy)
Hóa đơn điện tử: Công ty nộp mẫu 01 theo nghị định 119 nếu được chi cục thuế yêu cầu rồi trực tiếp qua các công ty sản xuất hóa đơn điện tử để đăng ký mua phần mềm, nộp qua mạng internet và bản mẫu hóa đơn GTGT điện tử tại bộ phận 1 cửa hoặc ấn chỉ.(Theo thông tư 32/2011/TT-BTC về việc sử dụng hóa đơn điện tử)
Sẽ có cán bộ quản lý thuế điện thoại hẹn, và đến doanh nghiệp của bạn kiểm tra (trong thời gian 5 ngày kể từ ngày bạn đề nghị đặt in hóa đơn):
1. Có treo bảng hiệu Công ty hay ko
2. Có phòng làm việc, có thiết bị làm việc...
3. Có hợp đồng thuê nhà (mượn nhà hay ko, lưu ý: hợp đồng trên 1 năm)
Nếu đáp ứng đủ những điều kiện trên, các bạn sẽ được phép mua Hóa đơn GTGT (theo phiếu trả kết quả)
Chọn công ty nào báo giá rẻ thì đặt in hóa đơn VAT. Nhận hóa đơn mẫu để làm thông báo phát hành hóa đơn. Sau khi thông báo phát hàng 2 ngày là đã được phép sử dụng hóa đơn(nếu sau 2 ngày thông báo phát hành hóa đơn kể cả chi cục thuế không đồng ý mà không có văn bản thì bạn vẫn có quyền sử dụng).
II. DOANH NGHIỆP CHÍNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
QUÝ DOANH NGHIỆP PHẢI COI KỸ CÔNG TY MÌNH ĐĂNG KÝ HÌNH THỨC GHI SỔ THEO QUYẾT ĐỊNH NÀO (THÔNG TƯ 133/TT-BTC HAY THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC ĐỂ LÀM SỔ CHO ĐÚNG TRÁNH TÌNH TRẠNG DÙNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÙM LUM.
Kể từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp sẽ hoạt động theo luật doanh nghiệp số 68/2014-QH13(thay thế luật doanh nghiệp năm 2005),
VỐN ĐIỀU LỆ từ ngày 01/03/2014 theo điều 6, Nghị định 222/2013/NĐ-CP và thông tư 09/2015/TT-BTC, phải được góp bằng chuyển khoản(đối với tổ chức góp vốn hoặc mua lại phần vốn góp/Cổ phần), cá nhân thì vẫn được sử dụng hình thức góp vốn bằng tiền mặt.
Thời hạn góp vốn của tất cả các loại hình doanh nghiệp gồm: Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH 2TV trở lên, Công ty cổ phần, Công ty Hợp danh là 90 ngày (cam kết không quá 60 ngày),theo Khoản 2, Điều 48, Điều 74, luật doanh nghiệp 2014(các công ty này sẽ chịu trách nhiệm tài sản trên phần vốn góp của mình), Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân nên không có con dấu riêng và chịu trách nhiệm vô hạn đối với tài sản của mình. Riêng loại hình Hợp tác xã(HTX) không phải là doanh nghiệp, có luật HTX riêng điều chỉnh nhưng về chế độ kế toán vẫn sử dụng theo chế độ kế toán của doanh nghiệp.
HÓA ĐƠN: Chỉ được xuất hóa đơn sau khi đã thông báo phát hành 2 ngày.
Công việc hằng ngày phải làm:
Tập hợp, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán:
- Khi DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như mua bán hàng hóa… Thì công việc của kế toán thuế là phải thu thập tất cả các hóa đơn chứng từ có liên quan (đầu ra, đầu vào) để làm căn cứ cho việc kê khai thuế và hạch toán.
- Sau khi đã tập được các hóa đơn chứng từ liên quan thì kế toán thuế phải tiền hành xử lý và kiểm tra xem có hợp lý – hợp lệ - hợp pháp hay không.
- Trường hợp nếu phát hiện hóa đơn GTGT viết sai các bạn phải xử lý ngay.
- Định khoản kế toán (làm sổ) mỗi ngày để tránh việc dồn ứ vào thời gian cao điểm.
- Cuối cùng là các bạn phải sắp xếp và lưu trữ hóa đơn chứng từ để đảm bảo không xảy ra việc rách nát, cháy hỏng…
Lưu ý: Những chứng từ như: Phiếu thu, chi, nhập, xuất phải lưu trữ 5 năm. Những hóa đơn thông thường phải lưu trữ 10 năm.
Công việc hàng quý:
- Từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải lập tờ khai Thuế TNDN tạm tính nữa(doanh nghiệp tự tính, nếu có lãi tự đi nộp).
- Doanh nghiệp mới thành lập nộp tờ khai thuế GTGT theo quý (Nếu DN bạn muốn có thể đăng ký nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng).
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn theo Quý(bạn phải kê khai thêm theo tháng nếu doanh nghiệp bạn có dấu hiệu rủi ro về thuế)
- Lập tờ khai thuế TNCN theo quý (hoặc tháng), nếu có phát sinh thuế TNCN phải nộp.
- Hạn nộp các tờ khai trên là ngày 30 của tháng liền kề.
Công việc cuối năm:
- Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
- Lập báo cáo Quyết toán thuế TNDN năm (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
- Lập Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng Cân đối Kế toán. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ. Thuyết minh Báo cáo Tài chính. Bảng Cân đối số phát sinh Tài khoản. (nộp trước ngày 31/03 hàng năm)
In các giấy tờ sổ sách kế toán cần thiết, đóng gói và lưu trữ cẩn thận để phục vụ lúc quyết toán.

Thứ Năm, 10 tháng 1, 2019

💢 12 LƯU Ý KHI QUYẾ TOÁN THUẾ 2018

+Lưu ý 1: Hóa đơn xuất tạm ứng khi mới ký hợp đồng 30%:
- Về vấn đề này tôi đã chia sẻ ở chủ đề "Xuất hóa đơn trong doanh nghiệp xây dựng" mời các bạn xem để tránh mắc sai lầm
+Lưu ý 2: Hóa đơn sai sót 1 vài đồng và vài trăm nghìn đồng
Lập kê khai bổ sung khi làm điều chỉnh tốt nhất phô tô tất cả hóa đơn bị sai ra 01 tập kẹp với tờ khai điều chỉnh kỳ bị sai và kỳ phát hiện kê khai sai có điều chỉnh chỉ tiêu [37],[38]. Khi thuế hỏi là mình có ngay.
- Nếu hóa đơn chỉ sai vài đồng hoặc vài trăm ví dụ: hóa đơn 16.262.265 nhưng kê khai 16.262.266 do tính nhảy số của HTKK => sai sót 1 đồng tốt nhất để kệ sai sót
+Lưu ý 3: Hóa đơn có giá trị lớn nhưng vẫn treo công nợ nhiều năm không thanh toán
- Hóa đơn trực tiếp, hay hóa đơn thuế GTGT nếu có giá trị lớn từ > 20 triệu trở lên nếu đến thời điểm thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà vẫn treo công nợ tk 331 thì lập sẵn các chứng từ liên quan: hợp đồng trả chậm, giao nhận….để chuẩn bị giải trình
- Đối với ngành xây dựng vốn lưu động là huyết mạch sống còn, mà công nợ phải thu vào thì lâu lâu mới được nhận => thiếu vốn hay nói cách khác đói nghiêm trọng do không cần bằng được dòng tiền, nhận nhiều công trình thi công lớn nhưng không cân đối được tiền lưu động => việc treo nợ lâu năm không trả, không thanh toán chây ì với bên Bán mới dẫn đến tình trạng trên là chuyện bình thường


+Lưu ý 4: Công trình đã nghiệm thu đã thu tiền nhưng vẫn không xuất HĐ
- Lỗi này xẩy ra nhiều nhất tại doanh nghiệp xây lắp. Bởi vì chủ đầu tư vì lý do nào đo thiếu vốn chưa trả tiền nên bên nhận thầu cũng không xuất hóa đơn dù đã nghiệm thu.
Đã nhận tiền tạm ứng nhiều đợt, nhưng vẫn chưa có hợp đồng, không có hồ sơ chứng từ liên quan nào đến chủ đầu tư ,công nợ treo TK Có 131
- Khắc phục: Xuất hóa đơn bù và bổ sung hợp đồng cho các khoản tạm ứng, trên hợp đồng ghi rõ các lần tạm ứng không cần xuất hóa đơn, chỉ xuất hóa đơn khi hai bên nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng


+Lưu ý 5: Đối chiếu vật liệu dự toán với xuất kho
- Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
- Khắc phục: Nên khi lập sổ sách tính giá thành kế toán nên đối chiếu kỹ và thẽo sát vật tư với dự toán, nếu vượt hoặc không đúng vật tư theo dự toán thì phải có biện pháp xử lý kịp thời


+Lưu ý 6: Chứng từ ngân hàng " Thiếu , mất "
- Dọn và di chuyển nhiều lần UNC mất khá => phải làm công văn lên ngân hàng xin sao y trích lục, tốn khá tiền phí
Phần do kế toán trước đó làm không theo dõi ngân hàng TK 112 trên sổ sách và báo cáo tài chính, tất cả đều bỏ hết hạch toán vào tk 111, nên doanh nghiệp cũng chủ quan nghĩ chẳng cần, cái nào còn thì còn ko còn thì quăng luôn khỏi lưu
- Khắc phục: Đối với UNC bị mất có thể sử dụng Giấy báo nợ, sao kê chi tiết tạm làm căn cứ giải trình, và cung cấp chứng từ bổ sung sau


+Lưu ý 7: Hóa đơn Nguyên vật liệu phục vụ công trình
- Hóa đơn sắt thép nếu mua cùng nơi địa phương thi công thì ok, nếu khác địa phương (do mua sắt Việt trì mà thi công Lào Cai) thi công thì nhớ phải chứng minh có hóa đơn vận chuyển nếu công ty không có xe tải vận chuyển => nếu không loại bỏ không được chấp nhận
- Khắc phục: Nếu vận chuyển thì phải có: lịch trình vận chuyển, định mức nhiên liệu cho phương tiện vận chuyển, phương tiện vận chuyển có thể là : xe đi thuê hoặc đi mượn, hoặc thuê đơn vị vận chuyển
- Có yếu tố phương tiện vận chuyển và thủ tục chưa đủ hợp lý phải có hợp đồng thi công trên hợp đồng ghi rõ có hạng mục sử dụng sắt thép, cát đá…. sử dụng cho công trình vì công ty mình chỉ là công ty nhận giao khoán Nhân công không bao thầu Nguyên vật liệu


+Lưu ý 8: Chứng minh Nguyên vật liệu phục vụ công trình
- Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được công ty nhận giao thầu nhân công nên vật tư chỉ có vật tư phụ, nếu có hóa đơn sắt thép, cát đá... mua về thì phải chứng minh trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hơp đồng, báo giá có hạng mục chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình của nhà máy Sam Sung thì phần NVL có sắt thép, cát, đá, sỏi…phải ghi rõ là hạng mục nào có vật tư thì được phép đưa vào, vì hợp đồng giao khoán nhân công nên NVL đã được chủ đầu tư cung cấp
- Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư xác nhận và ký lại hợp đồng do trước đó hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu, nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công có hạng mục cung cấp vật tư… khách hàng ký xác nhận nên toàn bộ sắt thép…được chấp nhận là chi phí hợp lý
- Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác, quyết định công tác phí…riêng khoản này tiền xăng bên mình hơi nhiều nên bị loại 01 phần, lịch trình công tác và định mức nhiên liệu do không làm từ trước nên phải huy động người rất nhiều để lập bảng kê và các thủ tục do các bác thuế yêu cầu
- Do xăng mua nhiều ngày liên tiếp mỗi ngày mấy trăm lít nên không hợp lý vì xe không thể đi 1 ngày mấy trăm lít được 01 ngày dù đi nhiều đi chăng nữa cũng trong vòng bán kính 100km cũng chỉ chấp nhận tối đa 30 lít cho loại xe bán tải, khi làm tại doanh nghiệp thì các bạn căn cứ thông số kỹ thuật của xe để đưa vào sao cho hợp lý


+Lưu ý 9: Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm:
=> các năm trước có lỗ thì năm 2018 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.


+Lưu ý 10: Phần quyết toán thuế TNDN
- Do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7. Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
- Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
- Thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
- Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C1531.
- Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2018 vào cột E1Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC...
+Lưu ý 11: Phần quyết toán thuế TNCN
- Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
- Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
- Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc: Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000 đồng/tháng
- Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
- Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế: Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu: Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
- Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
* Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/





Thứ Ba, 1 tháng 1, 2019

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ TRỌN GÓI năm 2019

BẢNG GIÁ THAM KHẢO
(Giá chưa bao gồm 10% VAT)

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ TRỌN GÓI

  Số lượng hóa đơn / tháng
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản Xuất
 Xây Dựng
 Không phát sinh
 500.000
 500.000
 500.000
 Từ 1 đến 10 hoá đơn
1.000.000
 2.000.000
 2.500.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 1.500.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 2.000.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000
 Từ 51 đến 70 hoá đơn
 3.000.000
 4.000.000
 4.500.000
 Từ 71 đến 100 hoá đơn
 3.500.000
 4.500.000
 5.000.000
 Từ 101 đến 150 hoá đơn
 4.000.000
 5.000.000
 5.500.000
 Từ 151 đến 200 hoá đơn
 4.500.000
 5.500.000
 6.000.000

Bao gồm các công việc sau:

Kế toán tháng:
  • Khảo sát thực tế (lần đầu)
  • Kiểm tra chứng từ,Tư vấn tối ưu thuế
  • Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng
  • Lập báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
  • Lập tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (tháng/quý)
  • Lập và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý
  • Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán bằng phần mềm kế toán
  • Lập và in sổ kế toán
  • Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ kế toán
  • Liên hệ làm việc với cơ quan thuế
  • Trả lời các câu hỏi về thuế và kế toán, trao đổi, tư vấn cho doanh nghiệp các nội dung, nghiệp vụ có liên quan đến kết quả thực hiện.

               Quyết toán năm:
  • Lập báo cáo tài chính;
  • Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm
  • Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Lập và gởi các loại báo cáo thống kê.
 Các công việc ở trên không bao gồm việc đăng ký BHXH & BHYT, hoàn thuế, giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài Thành phố.









Mr Hải : 0987.78.58.68          Ms Linh : 0903.22.06.27     

  Ms Dung : 0932.293.396       Ms Tâm : 0909.666.728                Hotline:  0936.37.30.16

Email:   consultant.vintax@gmail.com






CÁC DỊCH VỤ ĐƠN LẺ - CỘNG THÊM


 I. DỊCH VỤ KẾ TOÁN - THUẾ

   1. BÁO CÁO THUẾ GTGT

Số lượng hóa đơn / tháng
Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
Không phát sinh 
300.000
Từ 01 đến 05 hóa đơn
400.000
Từ 06 đến 20 hóa đơn
500.000
Từ 21 đến 50 hóa đơn
600.000
Từ 51 đến 100 hóa đơn
800.000
Từ 101 hóa đơn trở lên
1.000.000
Trên 200 hóa đơn
Thỏa thuận

   2. BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( THEO QUÝ)

 Số lượng hoá đơn/tháng
  Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản xuất
 Xây dựng
 Từ 0 đến 10 hoá đơn
 500.000
 700.000
 1.200.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 800.000
 1.300.000
 2.500.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 1.300.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 1.800.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 51 hoá đơn trở lên
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000

   3. BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 Số lượng lao động cần kê khai 
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
 Từ 01 đến 20 lao động
 500.000
 Từ 21 đến 100 lao động
 800.000
Trên 100 lao động
Thỏa thuận

   4. LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN

 Số lượng hoá đơn/tháng
  Phí dịch vụ (vnđ/tháng)

 TM-DV
 Sản xuất
 Xây dựng
 Từ 0 đến 10 hoá đơn
 500.000
 700.000
 1.200.000
 Từ 11 đến 20 hoá đơn
 800.000
 1.300.000
 2.500.000
 Từ 21 đến 30 hoá đơn
 1.300.000
 2.500.000
 3.000.000
 Từ 31 đến 50 hoá đơn
 1.800.000
 3.000.000
 3.500.000
 Từ 51 hoá đơn trở lên
 2.500.000
 3.500.000
 4.000.000
  
 5. QUYẾT TOÁN THUẾ                                            từ 2.500.000 vnđ/ lần

   6. HOÀN THIỆN SỔ SÁCH                                  từ 1.500.000 vnđ / lần


Ghi chú : Áp dụng đối với các doanh nghiệp chưa sử dụng dịch vụ kế toán T.A.E.


II. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

   1. GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG                           
                                                      từ 3.000.000 (vnđ/người) 


   2. BẢO HIỂM XÃ HỘI - BHYT - KHAI BÁO THUẾ TNCN

 Số lượng lao động
 Phí dịch vụ (vnđ/tháng)
 Dưới 5 lao động
 1.000.000
 Từ 6 đến 10 lao động
 1.500.000
 Từ 11 đến 20 lao động
 2.000.000
 Từ 21 đến 100 lao động
 4.000.000
Trên 100 lao động
Thỏa thuận

III. ĐĂNG KÝ THUẾ BAN ĐẦU:        1.000.000 (vnđ)


IV. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Loại hình doanh nghiệp  Phí dịch vụ (vnđ)        
Cty TNHH800.000
Cty Cổ Phần1.000.000
Vpđd Nước NgoàiThỏa thuận
Cty 100% Vốn Nước NgoàiThỏa thuận
Ghi chú: Giá trên chưa bao gồm lệ phí do nhà nước quy định !